Danh sách Danh_sách_quốc_gia_theo_diện_tích

Danh sách quốc gia / vùng lãnh thổ theo diện tích
Nước / Vùng lãnh thổDiện tích (km2)Hạng QGHạng vùngGhi chú
 Afghanistan647.500,004041
 Albania28.748,00142145
 Algérie2.381.741,001010
 Andorra468,00177200
 Angola1.246.700,002223
 Argentina2.780.400,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 Quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước AnhNam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến hiện tại.
 Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh
 Úc7.692.024,0066Bao gồm Lord HoweMacquarie
 Áo83.871,00114115
 Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hoà tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
 Bahamas13.943,00157161
 Bahrain765,00173192
 Bangladesh147.570,009394
 Barbados430,00180206
 Belarus207.600,008586
 Bỉ30.528,00137141
 Belize22.966,00149152
 Bénin112.622,00101102
 Bhutan38.394,00134137
 Bolivia1.098.581,002728
 Bosna và Hercegovina51.209,00126129
 Botswana582.000,004748
 Brasil8.515.767,0055
 Brunei5.765,00166174
 Bulgaria110.879,00104105
 Burkina Faso272.967,007475
 Burundi27.834,00144147
 Campuchia181.035,008990
 Cameroon475.442,005354
 Canada9.984.670,0022
 Cabo Verde4.033,00168177
 Cộng hòa Trung Phi622.984,004344
 Tchad1.284.000,002021
 Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez
 Trung Quốc9.572.900,0033Không bao gồm  Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ, và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296 km2)
 Colombia1.141.748,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ SerranaBờ Serranilla
 Comoros1.862,00171182Không gồm Mayotte
 Cộng hòa Dân chủ Congo2.344.858,001111
 Congo342.000,006364
 Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco
 Bờ Biển Ngà322.463,006869
 Croatia56.594,00126128
 Cuba109.884,00105106
 Síp9.251,00164170Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).
 Cộng hòa Séc78.865,00116118
 Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2
 Djibouti23.200,00148151
 Dominica751,00174193
 Cộng hòa Dominica48.671,00129132
 Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos
 Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala'ib
 El Salvador21.041,00150153
 Guinea Xích Đạo28.051,00143146
 Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme
 Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic
 Ethiopia1.104.300,002627
 Fiji18.272,00153157
 Phần Lan338.424,006465
 Pháp640.679,004142Chỉ gồm phần Lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hoà Pháp là 632.834 km2
 Gabon267.668,007677
 Gambia11.295,00161166
 Gruzia69.700,00120122
 Đức357.114,006263
 Ghana238.533,008182
 Hy Lạp131.990,009697
 Greenland2.166.086,00121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
 Grenada344,00191212
 Guatemala108.889,00106107
 Guinée245.857,007879
 Guiné-Bissau36.125,00136139
 Guyana214.969,008485
 Haiti27.750,00144148
 Honduras112.492,00101103
 Hungary93.028,00109110
 Iceland103.000,00107108
 Ấn Độ3.287.590,0077Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263 km2 [1] bao gồm các Lãnh thổ tranh chấp.
 Indonesia1.904.569,001415
 Iran1.648.195,001718
 Iraq438.317,005859
 Ireland70.273,00119121
 Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây
 Ý301.336,007172
 Jamaica10.991,00162167
 Nhật Bản377.930,006162Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril
 Jordan89.342,00111112
 Kazakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
 Kenya580.367,004849
 CHDCND Triều Tiên120.538,009899
 Hàn Quốc100.210,00108109Số liệu khác: 99.678
 Kuwait17.818,00154158
 Kyrgyzstan199.951,008687
 Lào236.800,008384
 Latvia64.559,00123125
 Liban10.452,00163169
 Lesotho30.355,00139142
 Liberia111.369,00103104
 Libya1.759.540,001617
 Liechtenstein160,00184227
 Litva65.300,00122124
 Luxembourg2.586,00170180
 Bắc Macedonia25.713,00147150
 Madagascar587.041,004647
 Malawi118.484,0099100
 Malaysia330.803,006667
 Maldives300,00183215
 Mali1.240.192,002324
 Malta316,00182213
 Mauritanie1.030.700,002829
 México1.964.375,001314
 Moldova33.846,00137140
 Monaco2,02188257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2
 Mông Cổ1.564.110,001819
 Montenegro13.812,00158162
 Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara
 Mozambique801.590,003536
 Myanmar676.578,003940
 Namibia825.615,003435
 Nauru21,00187247
   Nepal147.181,009495
 Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2
 New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo ChathamQuần đảo Kermadec
 Nicaragua130.373,009798
 Niger1.267.000,002122
 Nigeria923.768,003132
 Na Uy323.802,006768Chỉ gồm riêng Na Uy
 Oman309.500,007071
 Pakistan881.912,003334Bao gồm Azad KashmirCác vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
 Palau459,00178202
 Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (340 km2) và Dải Gaza (5.640 km2)
 Panama75.417,00117119
 Papua New Guinea462.840,005455
 Paraguay406.752,005960
 Peru1.285.216,001920
 Philippines300.000,007273
 Ba Lan312.679,006970
 Bồ Đào Nha92.090,00110111Gồm cả AçoresQuần đảo Madeira.
 Qatar11.586,00160165
 România238.391,008283
 Nga17.098.246,0011
 Rwanda26.338,00146149
 Samoa2.842,00169179
 San Marino61,00185236
 São Tomé và Príncipe964,00172189
 Ả Rập Xê Út2.149.690,001213
 Sénégal196.722,008788
 Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo
 Seychelles452,00179203
 Sierra Leone71.740,00118120
 Singapore716,00176195
 Slovakia49.037,00128131
 Slovenia20.273,00152155
 Quần đảo Solomon28.896,00141144
 Somalia637.657,004243
 Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo MarionQuần đảo Prince Edward)
 Nam Sudan619.745,004445
 Tây Ban Nha505.992,005152Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo BalearicQuần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de AlhucemasPeñón de Vélez de la Gomera
 Sri Lanka65.610,00121123
 Sudan1.886.068,001516
 Suriname163.820,009192
 Eswatini17.364,00155159
 Thụy Điển450.295,005556
 Thụy Sĩ41.284,00133136
 Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan
 Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim MônMã Tổ
 Tajikistan143.100,009596
 Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, PembaZanzibar
 Thái Lan513.120,005051
 Đông Timor14.874,00156160
 Togo56.785,00124127
 Tonga747,00175194
 Trinidad và Tobago5.130,00167175
 Tunisia163.610,009293
 Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637
 Turkmenistan488.100,005253
 Tuvalu26,00186246
 Uganda241.550,008081
 Ukraina603.500,004546
 UAE83.600,00115116
 Anh Quốc242.900,007980Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và  Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp
 Hoa Kỳ9.526.468,0044Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada.
 Uruguay181.034,009091
 Uzbekistan447.400,005657
 Vanuatu12.189,00159163
  Thành Vatican0,44189258[2]
 Venezuela916.445,003233
 Việt Nam331.212,006566
 Tây Sahara (Sahrawi)266.000,007778Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
 Yemen527.968,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hoà Ả Rập (YAR hay Bắc Yemen) cũ, và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen) cũ
 Zambia752.614,003839
 Zimbabwe390.757,006061
 Anguilla91,00234Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Antigua và Barbuda442,00205Gồm Redonda, 1,6 km2
 Antille thuộc Hà Lan999,00188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (Phần Hà Lan trên đảo Saint Martin)
 Aruba180,00226Vùng tự quản của Hà Lan
 Bermuda (Anh)54,00238Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Quần đảo Cayman264,00217Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Guernsey (Qđ Eo Biển, UK)78,00235Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác
 Jersey (Qđ Eo Biển, UK)116,00232Vương quốc phụ thuộc Anh
 Đảo Giáng Sinh (Úc)135,00230Lãnh thổ Úc.[2]
 Quần đảo Cocos (Keeling)14,00250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo TâyĐảo Home.[2]
 Quần đảo Cook (New Zealand)236,00223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand
 Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền
 Quần đảo Faroe (Đan Mạch)1.393,00185Lănh thổ tự trị của Đan Mạch
 Gibraltar (Anh)6,00253Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Guadeloupe1.628,00183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-BarthélemySaint Martin (phần của Pháp)
 Guam (Mỹ)549,00199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
 Guyane thuộc Pháp83.534,00117Lãnh thổ hải ngoại Pháp
 Hồng Kông1.104,00187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa
 Đảo Man (Anh)572,00198Vùng phụ thuộc Anh
 Kiribati811,00191Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix
 Kosovo10.887,00168Serbia tuyên bố chủ quyền
 Ma Cao31,30245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa
 Quần đảo Marshall181,00225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik
 Martinique1.128,00186Lãnh thổ hải ngoại Pháp
 Mauritius2.040,00181Gồm Quần Đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues
 Micronesia702,00196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie)
 Montserrat (Anh)102,00233Lãnh thổ hải ngoại Anh
 New Caledonia (Pháp)18.575,00156Quốc gia thuộc Pháp
 Niue (New Zealand)260,00219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand
 Đảo Norfolk (Úc)36,00243Vùng tự quản của Úc
 Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464,00201Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, RotaTinian
 Quần đảo Pitcairn (Anh)47,00241Thuộc địa Anh
 Polynésie thuộc Pháp4.167,00176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp
 Puerto Rico (Mỹ)9.104,00171Lãnh thổ Hoa Kỳ
 Réunion (Pháp)251,00221Lãnh thổ hải ngoại Pháp
 Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)308,00214
 Saint Kitts và Nevis261,00218
 Saint Lucia616,00197
 Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)242,00222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon
 Saint Vincent và Grenadines389,00208
 Samoa thuộc Mỹ199,00224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo RoseĐảo Swain
 Svalbard (Na Uy)62.045,00126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả SpitsbergenBjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
 Tokelau (New Zealand)12,00252Lãnh thổ New Zealand
 Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948,00190Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Quần đảo Virgin thuộc Anh151,00228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347,00211Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ
 Wallis và Futuna (Pháp)142,00229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ
Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,80220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.[2]
 Quần đảo Ashmore và Cartier5,002551 phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.[2]
 Quần đảo Biển San hô (Úc)2,89256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.[2]
 Đảo Bouvet (Na Uy)49,00240Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.[2]
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41172Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo BakerRạn san hô Kingman.[2]
Đảo Clipperton (Pháp)6,00254Sở hữu của Pháp.[2]
 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60,00237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.[2]
 Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412,00207Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.[2]
Jan Mayen (Na Uy)377,00209Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy
 Saba (Hà Lan)13,00251
 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.[2]
Îles Éparses39,00242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.[2]
 Mayotte (Pháp)374,00210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.[2]
Socotra (Yemen)132,00231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền
 Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00184
 Bonaire (Hà Lan)294,00216
 Curaçao (Hà Lan)444,00204
 Saint-Barthélemy (Pháp)21,00248
 Saint-Martin (Pháp)54,00239
 Sint Eustatius (Hà Lan)21,00249
 Sint Maarten (Hà Lan)34,00244
 Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00"Terres australes et antarctiques françaises"
Kashmir345.273,00Là vùng đất nằm ở Bắc Ấn Độ, là Lãnh thổ tranh chấp giữa Pakistan, Ấn ĐộTrung Quốc. Không có Quốc gia nào kiểm soát cả vùng, mỗi nước kiểm soát 1 phần Lãnh thổ: Jammu và Kashmir 222.236 km2 do Ấn Độ kiểm soát; Gilgit-Baltistan 72.496 km2 và Azad Kashmir 13.297 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Pakistan; Aksai Chin 37.244 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Trung Quốc
 Krym27.000,00Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine
Sevastopol864,00Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
Nhà nước Liên bang Novorossiya542,00Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh DonetskLuhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành

Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là 1 phần của 1 nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.